Các mác thép không gỉ dễ cắt gọt

Thép không gỉ dễ cắt gọt là gì?

Thép không gỉ dễ cắt gọt (Free cutting stainless steel) loại thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường ăn mòn yếu như không khí, hơi nước và các môi trường ăn mòn hóa học như axit, kiềm và muối. Hay còn gọi là thép không gỉ chịu axit, trong các ứng dụng thực tế, thép có khả năng chống ăn mòn bởi môi trường ăn mòn yếu thường được gọi là thép không gỉ, còn thép có khả năng chống ăn mòn bởi môi trường hóa học được gọi là thép chống axit. Do sự khác biệt về thành phần hóa học giữa hai loại, loại trước không nhất thiết có khả năng chống ăn mòn bởi môi trường hóa học, trong khi loại sau thường không bị gỉ. Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ phụ thuộc vào các nguyên tố hợp kim có trong thép. Crom là nguyên tố cơ bản giúp thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn. Khi hàm lượng crom trong thép đạt khoảng 1,2%, crom tương tác với oxy trong môi trường ăn mòn, tạo thành một màng oxit mỏng (màng tự thụ động) trên bề mặt thép để ngăn chặn sự ăn mòn sau đó.

Phân loại nguyên tố dễ cắt gọt

1. Thép dễ cắt gọt chứa lưu huỳnh (S)

Lưu huỳnh kết hợp với mangan và sắt tạo thành các tạp chất mangan sunfua trong thép. Các tạp chất này có thể làm gián đoạn tính liên tục của kim loại cơ bản, khiến phôi bị vỡ tạo thành bán kính cong nhỏ và ngắn, giúp thép dễ cắt giảm mài mòn dụng cụ và giảm thời gian gia công khi cắt, khả năng gia công của thép tăng lên khi hàm lượng lưu huỳnh trong thép tăng lên.

2. Thép dễ cắt gọt chứa chì (Pb)

Chì trong thép ở dạng hạt kim loại mịn, phân bố đều hoặc gắn với các sunphua xung quanh. Do điểm chảy thấp của chì, chất nóng chảy chảy ra trong quá trình cắt để bôi trơn, giảm ma sát và cải thiện khả năng gia công nhưng không ảnh hưởng đến cơ lý tính của thép ở nhiệt độ phòng. Hàm lượng chì trong thép thường là 0,10% đến 0,35%. Do chì có tỷ lệ riêng lớn nên nếu hàm lượng quá cao sẽ dễ gây ra sự phân tách nghiêm trọng và hình thành các tạp chất hạt lớn, điều này sẽ làm giảm tác dụng có lợi của chì trong quá trình cắt. Chì và lưu huỳnh được kết hợp sử dụng trong thép kết cấu có hàm lượng carbon thấp có cải thiện hiệu quả cắt của thép một cách đáng kể hơn.

3. Thép dễ cắt gọt chứa canxi (Ca)

Canxi trong thép kết hợp với nhôm và silic để tạo thành các oxit hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp (chủ yếu là CaO·Al2O3·SiO2). Trong quá trình cắt tốc độ cao, các oxit canxi bám vào bề mặt dụng cụ cắt để bôi trơn và giảm ma sát, nhờ đó cải thiện độ bền. Nếu thép chứa các nguyên tố như lưu huỳnh và chì, hiệu ứng của chúng sẽ giúp hiệu quả cắt tốt hơn.

4. Thép dễ cắt gọt chứa Selen (Se), Tellurium (Te) và Bismuth (Bi)

Hàm lượng của Te và Bi là khoảng 0,03% đến 0,10% và hàm lượng Se có thể đạt tới 0,15%. Selen tồn tại trong thép ở dạng selenua như FeSe và MnSe. Vai trò của nó tương tự như lưu huỳnh. Đối với các loại thép đòi hỏi cả khả năng gia công cao và độ dẻo tốt thì nên thêm nguyên tố Se vào thép hơn là lưu huỳnh. Te có thể sử dụng độc lập, cũng có thể thêm chì hoặc lưu huỳnh để tạo thành các tạp chất hỗn hợp nhằm giảm lực cản và nhiệt khi cắt, giúp dễ dàng cắt bỏ phôi, cải thiện khả năng gia công của thép và đạt được độ nhám bề mặt gia công tốt. Tuy nhiên, việc thêm Te sẽ làm giảm độ dẻo và độ bền của thép. Se và Te thường được sử dụng trong thép hợp kim. Bi hoạt động tương tự như chì trong thép, xuất hiện dưới dạng tạp chất của các hạt kim loại mịn, phân bố đều hoặc gắn xung quanh sunfua.

Các loại thép không gỉ dễ cắt gọt

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 303: là thép không gỉ chịu mài mòn austenit, dễ cắt có chứa lưu huỳnh và selen tương ứng. Được sử dụng trong các trường hợp yêu cầu độ cắt dễ dàng và độ bóng bề mặt cao. 303 có thể cắt ở tốc độ cao và độ cắt sâu hơn.

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 303Cu: là thép không gỉ cải tiến từ mác 303, bằng việc thêm hàm lượng dễ cắt gọt Cu và Se khiến inox này trở nên dễ cắt gọt hơn, cải thiện hiệu suất cắt, chống kết dính ở nhiệt độ cao, chống cháy và chống ăn mòn. Còn về các thành phần hóa học khác của 303Cu là tương đương với mác 303.

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 303F: thuộc dòng thép không gỉ cải tiến từ mác 303, chứa hàm lượng dễ cắt gọt lưu huỳnh (S) và Selen (Se) giúp cải thiện hiệu suất cắt và chống kết dính ở nhiệt độ cao, chuyên dùng để sản xuất gia công các sản phẩm có yêu cầu độ cắt tốt, độ bóng bề mặt cao, thích hợp với tất cả các dòng máy tiện, CNC tự động là phù hợp nhất với 303F.

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 416: là loại thép có hiệu suất cắt khá tốt trong các loại thép không gỉ, được sản xuất theo tiêu chuẩn của Mỹ; chứa hàm lượng lưu huỳnh (S) hơn 0,15%. Inox 416 thuộc dòng thép không gỉ martensitic với cơ lý tính khá tốt, có thể tăng cường độ cứng thông qua xử lý nhiệt.

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 416F: Inox 416 thêm nguyên tố dễ cắt gọt vào thép, giúp thép trở nên dễ dàng gia công hơn. Ngoài tên gọi là inox dễ cắt gọt, 416F còn được gọi là inox gia công máy công cụ từ động. Nhờ ưu điểm dễ cắt gọt của mình nên 416F dễ gia công (tiện, phay, kéo, bào, khoan…) thành các hình dạng theo yêu cầu.

– Thép không gỉ dễ cắt gọt 430F: thuộc dòng thép không gỉ martensitic, là biến thể khác của inox 430, nhờ thêm nguyên tố dễ cắt gọt S – lưu huỳnh vào thép, giúp thép trở nên dễ cắt gọt và dễ gia công hơn, hiệu suất cắt của 430F khá tốt, hệ số ma sát nhỏ; chủ yếu được sử dụng cho các dòng máy tiện tự động, linh kiện điện tử và các bộ phận máy nén, van, bơm, tuy nhiên không khuyến khích sử dụng 430F ở nhiệt độ cao và nhiệt độ dưới 0°C. Tương tự như inox 430, 430F có từ tính tuy nhiên khả năng hàn và khả năng chống ăn mòn bị giảm.

Thép FengYang là nhà máy sản xuất trực tiếp các dòng mác thép không gỉ dễ cắt gọt như: 303, 303Cu, 303F, 416, 416F, 430F, giá trực tiếp nhà máy, báo giá theo đơn hàng cụ thể, nhằm tối ưu hóa chi phí và thời gian cho khách hàng.

Quy cách thường cấp của Thép không gỉ dễ cắt gọt chủ yếu là hàng tròn:

  • Đường kính: D9~160mm
  • Chiều dài: L1000~6000mm

Tiêu chuẩn: ASTM, GB, JIS, DIN,…

Thành phần hóa học của các loại thép không gỉ dễ cắt gọt

Mác thép C Si Mn P S Cr Ni Mo Cu Se
303 ≤0.15 ≤1.00 ≤2.00 ≤0.20 ≥0.15 17.00~19.00 8.00~10.00 ≤0.60 / /
303Cu ≤0.15 ≤1.00 ≤3.00 ≤0.2 ≤0.15 17.0~19.0 8.00~10.0 ≤0.6 1.35~1.50 ≤0.30
303F ≤0.15 ≤1.00 ≤2.00 ≤0.20 ≥0.35 17.0~19.0 8.00~10.0 ≤0.6 / /
416 ≤0.15 ≤1.00 ≤1.25 ≤0.06 ≥0.15 12.00~14.00 ≤0.60 ≤0.60 / /
416F ≤0.12 ≤1.00 ≤1.25 ≤0.06 ≥0.15 16.0~18.0 ≤0.60 ≤0.60 / /
430F ≤0.12 ≤1.00 ≤1.25 ≤0.06 ≥0.15 16.0~18.0 ≤0.60 ≤0.60 / /

Thép FengYang là đơn vị luôn dẫn đầu về giá và chất lượng hàng hóa tại Việt Nam, để biết thêm thông tin chi tiết về các mặt hàng thép không gỉ dễ cắt gọi, khách hàng vui lòng liên hệ hotline hoặc zalo để được tư vấn. Thép FengYang cam kết:

  • Hàng hóa đầy đủ nguồn gốc xuất xứ, CO, CQ, PL, invoice,…
  • Hàng chính quy loại 1
  • Giá trực tiếp nhà máy, không qua thương mại
  • Báo giá CIF/FOB/nội địa
  • Thanh toán linh hoạt, thủ tục nhanh chóng, dịch vụ hậu mãi cực tốt…
  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình\

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG

Hotline: 0966316758 Ms.Huyền (zalo)

Email: [email protected]

Call Now Button